공지사항
[Vietnam] Hướng dẫn visa(F-2-R) khu vực đặc biệt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
작성일: 2022-11-15 조회수: 251 작성자: 국제교류원 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hướng dẫn visa(F-2-R) khu vực đặc biệt - Hỗ trợ việc làm và định cư tại khu vực dành cho du học sinh nước ngoài nhân tài xuất sắc - Dự án thí điểm visa khu vực đặc biệt Sau khi du học sinh ngoại Quốc tốt nghiệp sẽ được cấp visa cư trú(F-2-R) với điều kiện tìm việc làm chuyên môn và sống tại các khu vực thuộc tỉnh Jeollabukdo (Kimje, Namwon, Jeongeup). * Visa cư trú(F-2-R): Phải cam kết sẽ cư trú trong một thời gian nhất định tại các khu vực ít dân số, có thể làm việc trong các ngành mà được chính quyền địa phương đề xuất và có thể mời người thân sang cùng (vợ chồng, con cái chưa đến tuổi trưởng thành). Điều kiện cơ bản để đăng ký ㅇ (Việc làm) Người được địa phương các thành phố có dân số ít (Kimje, Namwon, Jeongeup) giới thiệu việc làm và có thể làm việc tại đó. ㅇ (Học lực) Người chuẩn bị tốt nghiệp hoặc đã tốt nhiệp trường cao đẳng ở Hàn Quốc trở nên. ㅇ (Năng lực tiếng hàn) Người có bằng hội nhập xã hội cấp 3 trở nên hoặc người đã có bằng TOPIK cấp 3 trở nên. ㅇ (Tuân thủ pháp luật) Kiểm tra lịch sử phạm tội và lý lịch vi phạm lệnh quản lý của cục xuất nhập cảnh. ㅇ (Thời gian) Cấp thị thực visa với điều kiện sống và làm việc tại các thành phố có ít dân số tương ứng trên 5 năm, sẽ bị hủy bỏ tư cách lưu trú nếu vi phạm điều kiện tại thời điểm được cấp phép. ※ Sau khi được cấp phép ở thời gian đầu sẽ kiểm tra tình trạng lưu trú vào những thời điểm 1 năm , 3 năm và 5 năm ( Thời gian cư trú được cấp 1 năm vào năm đầu tiên và sau đó sẽ gia hạn 2 năm một), hai năm đầu tính từ ngày được cấp thì phải cư trú thật ở khu vực được ghi trong giấy giới thiệu của địa phương ( tổ chức tự trị địa phương) và sau khi sống hơn 2 năm thì có thể chuyển tới các địa phương có thành phố ít dân số khác thuộc tỉnh Jeollabukdo. Lịch trình chính (Trường đại học Jeonju)
Doanh nghiệp tham gia
Viện giao lưu Quốc tế trường đại học Jeonju (Đại diện) |